Tra cứu

Xem vận mệnh ở đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ sinh

Bạn đang đọc bài viết Xem vận mệnh ở đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ sinh tại 12CungSao.Com, bạn sẽ tìm hiểu về Cùng Xem vận mệnh ở đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ sinh và xem bói sinh vào đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ sinh thì tốt nhé! . Cùng khám phá những thông tin lý thú và bổ ích về chiêm tinh học tại 12 Cung Hoàng Đạo cực hấp dẫn!

Cùng xem bói Xem vận mệnh ở đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ sinh của bạn và xem thử cuộc đời bạn theo Xem vận mệnh ở đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ sinh sẽ có điều gì quan trọng, ảnh hưởng cũng như thay đổi thế nào trong tương lai. Xem vận mệnh ở đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ sinh cũng giúp bạn đoán biết được các sự việc và việc làm phù hợp dành riêng cho bản thân mình trong đời.

Giờ Tý

  1. Đầu giờ Tý: Sinh vào giờ này thường công việc nhiều biến chuyển. Đầu năm thời cơ chưa đến, vận hạn qua đi mới hưng vượng. 
  2. Giữa giờ Tý: Giàu có hạnh phúc, cả đời nhàn hạ, vui vẻ. Làm quan khanh tướng, phú quý, được mọi người kính nể. 
  3. Cuối giờ Tý: Là người phóng khoáng, còn trẻ vận mệnh không hanh thông. Người thân, con cái cũng không được nhờ cậy. 

Giờ Sửu

  1. Đầu giờ Sửu: Đầu giờ Sửu vận đất đai, bổng lộc đều vượng. Văn võ song toàn, là mệnh làm quan. 
  2. Giữa giờ Sửu: Giữa giờ khắc cha, bôn ba vất vả. Tài lộc lúc có lúc không, vui buồn đều có. 
  3. Cuối giờ Sửu: Cuối giờ Sửu mẹ rời xa quê, cả đời đi tìm thú vui; Mệnh này vốn không khắc phá, có tài năng. 

Giờ Dần

  1. Đầu giờ Dần: Đầu giờ gặp sao gây hao tổn, con cái đều có hình, gặp nguy khốn, hơn nữa lại gặp khó khăn về tiền bạc. 
  2. Giữa giờ Dần: Nhà cửa cao lớn đẹp đẽ, cuộc sống hanh thông; Cả đời vui vẻ, giỏi văn chương. 
  3. Cuối giờ Dần: Mệnh sinh vào cuối giờ Dần vất vả, thân nhàn nhưng phải suy nghĩ trăn trở; Cả đời gặp hoạn nạn, như thuyền nhỏ trôi trên nước. 

Giờ Mão

  1. Đầu giờ Mão: Đầu giờ Mão khắc cha, là người vất vả; Cả đời nhiều lộc, hình khắc liên miên. 
  2. Giữa giờ Mão: Giàu sang, anh em được nhờ cậy; Sinh ra đã được hưởng phúc nhàn, có tài văn võ gần quân vương. 
  3. Cuối giờ Mão: Mệnh sinh ra cuối giờ Mão có tiền đồ, vất vả lại do dự. Cuối đời có vận tốt đẹp, tài lộc nhiều. 

Giờ Thìn

  1. Đầu giờ Thìn: Giàu sang sung túc, nhiều người thân. Cha mẹ đều khó khăn, cuối đời nhiều phiền lo. 
  2. Giữa giờ Thìn: Giàu sang phú quý, khi còn trẻ nhiều lo lắng, đến cuối đời chuyển tốt đẹp hanh thông. Người thân tuy xa lánh nhưng lại tích được của. 
  3. Cuối giờ Thìn: Mệnh sinh giờ này giàu sang phú quý, đỗ bảng vàng làm quan trong triều. Trung niên phát đạt, phú quý đến. 

Giờ Tỵ

  1. Đầu giờ Tỵ: Nhà cao cửa rộng, sớm lập nên sự nghiệp. Mệnh nữ có quyền hành, mệnh nam làm quan. 
  2. Giữa giờ Tỵ: Mệnh này vượng cha mẹ, cả đời sung túc, được của công, an nhiên xuất ngoại. 
  3. Cuối giờ Tỵ: Vất vả gian lao, càng vội càng càng chậm trễ. Vận mệnh như thiên hạ, thay đổi khó lường. 

Giờ Ngọ

  1. Đầu giờ Ngọ: Đầu giờ Ngọ tự có thành công, ra vào có người theo hầu. Cả đời hưởng thụ, mọi việc đều có người giúp đỡ. 
  2. Giữa giờ Ngọ: Tự mình phấn đấu vương lên, phúc lộc dựa vào đó mà có. Bình tĩnh sinh ra nóng giận, kẻ phong lưu nói lời chân thành. 
  3. Cuối giờ Ngọ: Sinh vào giờ này tâm luôn lo lắng, tiền của có như không. Tiền đồ khó có hy vọng, khổ trước sướng sau mới có hạnh phúc. 

Giờ Mùi

  1. Đầu giờ Mùi: Mệnh này sinh được giờ tốt, đắc chí lại có uy quyền, thuộc mệnh quý, tất sẽ được hưởng giàu sang quyền quý. 
  2. Giữa giờ Mùi: Giàu sang dễ dàng đạt được, cuộc đời hạnh phúc vui vẻ, có tài văn chương, sớm nổi danh. 
  3. Cuối giờ Mùi: Giàu sang tùy vào thời vận, tình người đơn bạc, vui buồn đều có, là người hào phóng rộng rãi. 

Giờ Thân

  1. Đầu giờ Thân: Sinh vào giờ này là vận mệnh tốt, thuộc nhà phú quý, sớm có công danh, từ nghèo khó trở nên sang giàu. 
  2. Giữa giờ Thân: Là mệnh giàu sang, anh em lạnh nhạt. Đợi đến khi vận mệnh tốt đẹp, từ nghèo trở thành có uy danh giàu sang. 
  3. Cuối giờ Thân: Không lo lắng về cơm áo, có nhiều kế sách. Trong công việc có nhiều mưu kế, nhờ mưu lược lập nên sự nghiệp. 

Giờ Dậu

  1. Đầu giờ Dậu: Cơ nghiệp tổ tông vững bền, là mệnh giàu sang. Có tài văn võ, làm công hầu khanh tướng. 
  2. Giữa giờ Dậu: Là mệnh nhạy bén sắc sảo, làm việc gần với quý nhân. Giàu sang do trời định, được hưởng an lành khang cát. 
  3. Cuối giờ Dậu: Mệnh này không giống nhau, khi trẻ vận tốt tiền nhiều, trung niên ung dung hưởng phúc, cuối đời không còn được như trước. 

Giờ Tuất

  1. Đầu giờ Tuất: Mệnh này được người thân giúp đỡ, gặp dữ hóa lành, tự lập có thể đủ cơm áo, thường được quý nhân giúp đỡ. 
  2. Giữa giờ Tuất: Vì danh lợi mà vất vả gian lao, trung niên gặp bất lợi, cuối đời được sao tài chiếu mệnh, có thể vận thế tốt đẹp hơn. 
  3. Cuối giờ Tuất: Giàu sang phú quý, cuộc đời hanh thông thuận lợi. Mọi việc đều được như ý, là người có phúc trường thọ. 

Giờ Hợi

  1. Đầu giờ Hợi: Đây là mệnh phú quý, khi còn trẻ vận không hanh thông, đợi đến khi vận thế tốt lên, vinh hoa rạng rỡ. 
  2. Giữa giờ Hợi: Cẩn thận trong mọi việc, là người có nhiều phúc, công bằng lương thiện, ngày càng giàu có. 
  3. Cuối giờ Hợi: Giàu sang chỉ là giấc mộng, nam nữ đều có hình khắc. Vợ chồng tích ít đức, con cái cũng như vậy.

Xem bói vận mệnh chi tiết:

  1. Vận mệnh đầu, giữa, cuối giờ sinh
  2. Vận mệnh theo giờ sinh
  3. Vận mệnh theo ngày sinh
  4. Vận mệnh theo tháng sinh
  5. Giàu nghèo theo năm sinh
  6. Tính tuổi theo kiếp người
  7. Vận mệnh Địa chi theo giờ sinh
  8. Vận mệnh Địa chi theo ngày sinh
  9. Vận mệnh Địa chi theo tháng sinh
  10. Thái vận trình giờ sinh
  11. Thái vận trình ngày sinh
  12. Thái vận trình tháng sinh
  13. Thái vận trình năm sinh
  14. Vận mệnh 60 Giáp tý
  15. Vận mệnh 12 Địa chi
  16. Vận mệnh 10 Thiên can
Bản quyền 12 Cung Sao

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Mới cập nhật