Tra cứu

Xem ngày tốt xấu

Bạn đang đọc bài viết Xem ngày tốt xấu tại 12CungSao.Com, bạn sẽ tìm hiểu về Xem ngày tốt xấu theo tuổi, theo ngày tháng, giờ giấc để thuận tiện công việc, cuộc sống. Chọn ngày tốt xấu đúng luôn mang lại thành công, may mắn, tiền bạc cho mọi người! . Cùng khám phá những thông tin lý thú và bổ ích về chiêm tinh học tại 12 Cung Hoàng Đạo cực hấp dẫn!

Để chọn ngày, xem ngày tốt xấu để làm việc gì đó, hay đón điều gì đó. Trước tiên, bạ cần chuẩn bị danh sách các việc mình muốn làm. Tiếp đến tra cứu vào các mục trong bài viết này để biết tên các ngày tốt cho việc của mình dự định lmaf. Ví dụ: Muốn xem ngày tốt xấu để xuất hành thì tìm đến mục xuất hành, muốn lợp nhà thì tìm đếm mục lợp nhà có 23 ngày tốt, muốn xây bếp tìm đến mục xây bếp thấy có 18 ngày tốt... Hiện nay có nhiều website cung cấp công cụ để tìm ngày tốt một cách tự động, nhưng đó chỉ là ngày tốt chung cho tất cả mọi người, nhưng tính cho bổn mệnh, can chi, địa chi, mệnh lý...thì những ngày đó chưa chắc đã hợp với từng người. Nên Tử Vi Mệnh sẽ giúp các bạn cách tự mình tìm ngày tốt cho riêng mình, hợp mạng, hợp phong thủy, can chi, địa chi...

Trước tiên hãy xem có bao nhiêu ngày tốt trong thời gian muốn làm gì

Tính xem việc định làm trong khoảng thời gian nào. Từ ngày nào đến ngày nào, trong khoảng thời gian bao lâu. Tra vào lịch xem khoảng thời gian này có bao nhiêu ngày tốt, ghi các ngày đó ra, tính xem trong số đó có ngày nào có nhiều điểm tốt nhất thì chọn.

Định số điểm cho ngày tốt căn bản

Mỗi việc đều ứng với một số ngày tốt, được gọi là những ngày tốt căn bản, vì phải lấy nó làm gốc để lựa chọn ngày. Và bất kỳ ngày nào trong đó, khi đã chọn thì ít ra cũng phải được 50% là tốt.

Xét điểm cho ngày tốt căn bản khi gặp 3 loại: Sao - Trực - Thần Sát

Mỗi ngày tốt cơ bản đều gặp 3 loại, đó là Sao - Trực - Thần Sát. Việc thêm bớt điểm cho ngày tốt cơ bản cho từng loại được tính như sau:

1. Xét điểm khi gặp các loại sao

Trước tiên, xin nói rỏ ở đatya là chỉ Nhị thập bát tú (28 vì sao), các sao khác thì tính theo loại Thần Sát. Hệ này gồm 28 vì sao, chia làm 3 loại : Cát Tú (Sao tốt), Bình Tú (Sao trung bình), Hung Tú (Sao xấu).

Hãy xem xét trong lịch, mỗi ngày đều có một sao tương ứng đi kèm, xem ngày tốt cơ bản gặp sao gì, tốt xấu hay bình thường, rồi tính như sau:
  • Xem ngày tốt cơ bản gặp Cát Tú: Đầu tiên là được một ngày tốt, tiếp đến là xem trong các việc nên kỵ của sao này, so sánh đối với việc mình đi làm thế nào, nếu gặp sao tốt mới nên tiến hành. Ví dụ: Xem ngày cưới mà gặp sao Phòng, là sao tốt, được 1 điểm, xem ở chổ sao Phòng thấy nói nên cưới gả, hợp với việc của mình, vậy là được một điểm nữa. Tức là ngày sao Phòng đó được 2 điểm nên chọn ngày này để tổ chức đám cưới. Nhưng nếu đó là khai trương, thì chỉ được 1 điểm, vì sao Phòng kị việc khai trương.
  • Xem ngày tốt cơ bản gặp Hung Tú: Xem chổ hung tú này có khắc kỵ việc mình làm không, nếu có thì không chọn nữa. Ví dụ: Xem cho thân chủ ngày chôn cất, gặp sao Cang thì không tốt cho việc chôn cất. Nhưng nếu đào giếng thì sao Cang lại thích hợp.
  • Xem ngày tốt cơ bản gặp Bình Tú: Xem sao bình tú này hợp kỵ với việc mình định làm hay không để lựa chọn.

2. Xem về việc khi gặp 12 loại Trực

Có 12 Trực tất cả. Trong các lịch có ghi rõ mỗi ngày ứng với 1 trực tương ứng, chỉ có ngày giao tiết thì trực mới trùng với trực ngày trước. Cách tính cũng như trên, nếu gặp trực hợp với việc định làm hoặc nếu gặp trực kỵ với việc dindh làm thì tùy theo tốt xấu mà chọn.

3. Xem ngày tốt cơ bản gặp các loại Thần sát

Nếu xem đến Thần sát thì có hàng mấy trăm loại Thần Sát không ghi ra lịch, ta phải tra cứu. Trong tất cả các loại Thần sát được đề cập đến, có khi chỉ gặp 1 - 2 thần sát trong ngày tốt cơ bản, thậm chí có khi cũng không gặp Thần sát nào. Tùy theo Thần sát đó hợp hay kỵ với việc ta định làm.

Theo kinh nghiệm dân gian, thì việc họn ngày giờ tốt xấu khi khởi đầu làm một việc gì đó cụ thể thì phạm vi không giống nhau. Các bộ kinh thư như Hiến thư, Thông thư, Hiệp kỷ biện phương, Trạch nhật đại giám nhiều chổ cũng có nhiều khác biệt. Như vậy, tùy từng công việc mà sử dụng, tránh trùng lặp, tránh hiểu lầm mà dùng sai. Có thể tạm thời chia ra làm 7 việc chính mà chúng ta cần xem ngày tốt như sau:
  • Xem ngày tốt xấu việc tế tự, cầu cúng, làm các việc về siêu hình
  • Xem ngày tốt xấu việc dùng trong kiến trúc nhà ở và các công trình
  • Xem ngày tốt xấu việc sử dụng trong sinh hoạt
  • Xem ngày tốt xấu trong hôn nhân, cưới hỏi
  • Xem ngày tốt xấu trong việc buôn bán, trao đổi
  • Xem ngày tốt xấu trong việc chăn nuôi, trồng trọt
  • Xem ngày tốt xấu trong việc tang ma, an táng, mộ phần

Một số ví dụ về việc chọn ngày tốt xấu

Để hiểu rỏ các vấn đề nêu trên, Xem ngày tốt cơ bản gặp các loại Thần sátTử Vi Mệnh xin lấy việc  Động đất san nền làm ví dụ để dẫn giải cho đầy đủ.
  1. Có 15 ngày tốt cơ bản: Giáp Tý, Quý Dậu, Mậu Dần, Kỷ Mão, Canh Thìn, Tân Tỵ, Giáp Thân, Bính Tuất, Giáp Ngọ, Bính Thân, Mậu Tuất, Kỷ Hợi, Canh Tý, Giáp Thìn, Quý Sửu.
  2. Có đề cập 5 trực hợp với việc: Trừ, Định, Chấp, Thành, Khai
  3. Có đề cập 4 trực kỵ với việc: Kiên, Phá, Bình, Thu
  4. Có đề cập 5 cát thần hợp với việc: Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên ân, Hoàng đạo, Nguyệt không
  5. Có đề cập đến 8 hung sát kỵ với việc: Thổ cấm, Thổ ôn, Thổ phủ, Thổ kỵ, Thiên tặc, Nguyệt kiên chuyển sát, Thiên địa chuyển sát, Cửu thổ quỷ.
Ví như ta tính làm việc Động đất san nền này trong năm Quý Hợi (1983), trong khoảng 3 tiết Kinh Trậm và Xuân Phân. Theo lịch thì ta tìm thấy khoảng thời gian này là tử 7/3/1983 đến 5/4/1983 theo âm lịch là 23/1 đến 22/2 năm Quý Hợi. Xét trong khoảng thời gian này , ta thấy có 7 ngày tốt căn bản có thể tiến hành công việc trên. Để chọn ngày tốt nhất ta xem xét phân tích sau:
  • Ngày Giáp Ngọ: Sao Tâm (hung), Trực Bình (Kỵ), Sao Nguyệt Đức ( Hợp), sao Hoàng đạo (hợp), Sao Cửu Thổ Quỷ (kỵ) suy ra có 5 tốt, nay bớt 3 thêm 2 còn 4 tốt.
  • Ngày Bính Thân: Sao Cơ (Cát), Trực Chấp (Hợp), Sao Thiên Đức (Hợp) suy ra 5 tốt nay thêm 3 nữa là 8 tốt
  • Ngày Mậu Tuất: Sao Ngưu (Hung), trực Nguy (không) được 5 tốt, bớt 1 còn 4 tốt.
  • Ngày Kỷ Hợi: Sao Nữ hung, Trực Thành hợp, sao Thổ Cấm kỵ được 5 tốt nay thêm 1 mà bớt 2 nên còn 4 tốt.
  • Ngày Canh Tý: Sao Hư hung, Trực Thu kỵ, sao Hoàng đạo hợp, sao Nguyệt Không hợp được 5 tốt, bớt 2 mà cũng thêm hai vậy là vẫn nguyên tốt.
  • Ngày Giáp Thìn: Sao Khuê không, Trực Trừ hợp, sao Nguyệt Đức hợp, 5 tốt nay thêm 2 tốt nữa là được 7 tốt.
  • Ngày Quý Sửu: Sao Tinh không, Trực Bế không, sao Thiên Ân hợp, 5 tốt nay thêm 1 tốt nữa là được 6 tốt.

Cách so sánh tuổi với các ngày tốt xấu

Muốn biết cách so sánh tuổi với các ngày tốt xấu, xin xem kỹ các vấn đề cơ bản của âm dương, ngũ hành, can chi, xung hại hình phá hợp...được Tử Vi Mệnh đề cập trong website này.

Kết luận chọn ngày tốt xấu để làm việc...

Trên là những thông tin cơ bản nhất để giúp mọi người chọn được ngày tốt xấu, xem được ngày tốt xấu phù hợp với mình. Hãy nhớ kỹ những thông tin trên và vận dụng công cụ chọn ngày tốt xấu mà Tử Vi Mệnh cung cấp, chắc chắn mang lại nhiều điều tốt, điều hay cho tất cả mọi người chúng ta.

Từ khóa phổ biến để xem ngày tốt xấu

xem ngày tốt xấu theo tuổi
xem ngày làm nhà
xem ngày cưới
xem ngày hoàng đạo
xem ngày tốt trong tháng
xem ngày tốt xấu trong tháng
xem ngày tốt trong tháng 2015
xem ngày cưới hỏi
xem ngay tot trong thang
xem ngay sinh
xem ngay hoang dao
xem menh
xem ngay cuoi
xem ngay cuoi tot
xem ngay tot
xem ngay khai truong
xem ngay tot trong thang
xem ngay tot xuat hanh
xem ngay tot cuoi hoi
xem ngay tot xau mien phi
xem ngay cuoi
xem ngay tot theo tuoi
xem ngay tot khai truong
xem ngay tot 2015
Chọn ngày tốt xấu
Bản quyền Tử Vi Mệnh
Copyright @TuViMenh.Com

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Mới cập nhật