Tra cứu

Tuổi Ất Mão Nam Nữ sinh năm 1975, 2035, 1915

Bạn đang đọc bài viết Tuổi Ất Mão Nam Nữ sinh năm 1975, 2035, 1915 tại 12CungSao.Com, bạn sẽ tìm hiểu về Xem bói tử vi trọn đời Tuổi Ất Mão Nam sinh năm 1975, 2035, 1915 và Tuổi Ất Mão Nữ sinh năm 1975, 2035, 1915 đầy đủ nhất hiện nay! . Cùng khám phá những thông tin lý thú và bổ ích về chiêm tinh học tại 12 Cung Hoàng Đạo cực hấp dẫn!

Tử vi trọn đời Tuổi Ất Mão Nam Nữ sinh năm 2035, 1975, 1915
Tử vi trọn đời Tuổi Ất Mão Nam Nữ sinh năm 2035, 1975, 1915
Tử vi trọn đời tổng hợp của Tuổi Ất Mão Nam sinh năm 2035, 1975, 1915 và Tuổi Ất Mão Nữ sinh năm 2035, 1975, 1915 đầy đủ và chuẩn nhất hiện nay trên internet. Những bí mật được bật mí sau đây về các bạn Ất Mão sẽ tiết lộ phần nào cuộc đời của các bạn, những bí mật từ quá khứ, hiện tại và cả tương lai. Từ tính cách, con người, tình yêu, gia đình, công việc, sự nghiệp, tiền bạc, bạn bè, gia cảnh, thời trẻ con, lúc tuổi già, hậu vận, làm ăn, công danh...đầy đủ nhất cho các bạn Ất Mão!

I - Nam mạng - Ất Mão

  • Cung TỐN. Trực BẾ
  • Mạng ĐẠI KHÊ THỦY (nước khe lớn)
  • Khắc SƠN HẠ HỎA
  • Con nhà HẮC ĐẾ (phú quý)
  • Xương CON MÈO. Tướng tinh CON DƠI
  • Ông quan Đế độ mạng

TỔNG QUAN Ất Mão Nam sinh năm 1975, 2035, 1915:

Số tuổi Ất Mão như vầy,
Đại Khê nước lớn chảy về thiên nhiên.
Thu Đông sinh thuận mới yên,
Thanh nhàn sung sướng sáng kiến nhiều nghề.
Xuân Hạ lỗi số bị chê,
Giàu có làm đặng công thần cũng lo.
Xét qua trong đạo vợ chồng,
Hoa thơm hương nhụy, trăng vòng tròn gương.
Chẳng qua gãy gánh giữa đường,
Duyên sau chắp nối mới yên gia đàng.
Tiền bạc làm có trong tay,
Ba chìm bảy nổi đổi thay gia đình.
Số phải xa mẹ khắc cha,
Tha phương lập nghiệp tiền tài thạnh hưng. 

CUỘC SỐNG của Ất Mão Nam sinh năm 1975, 2035, 1915: 

Tuổi Ất Mão cuộc đời gặp nhiều hay đẹp tuy không được sung sướng về thể xác, nhưng được sung sướng về tinh thần, cuộc đời không lấy gì làm cực khổ cho lắm. Số hưởng được sự giàu sang và có thể được nhiều kết quả tốt. Trong thời gian tuổi già, tiền bạc đầy đủ, gia cảnh êm đềm.

Tuổi Ất Mão hưởng thọ trung bình từ 55 đến 60 tuổi là mức tối đa. Nhưng muốn sống lâu hơn cần phải làm phúc đức thật nhiều.

TÌNH DUYÊN của Ất Mão Nam sinh năm 1975, 2035, 1915: 

Nếu sinh vào những tháng này thì việc thay đổi tình duyên cũng phải hai lần thay đổi, đó là những người sinh vào tháng 1, 2, 3, 4, 5, 9 và 10 Âm lịch. Nếu sinh vào những tháng này thì việc tình duyên được chung thủy đó là sinh vào những tháng 6, 7 và 11 Âm lịch. Cứ căn cứ vào những tháng sinh, bạn có thể biết được mình thay đổi mấy lần về tình duyên của cuộc đời bạn.

GIA ĐẠO, CÔNG DANH của Ất Mão Nam sinh năm 1975, 2035, 1915: 

Tuổi Ất Mão, tiền tài được dư dả không có sự thiếu thốn, số sống an nhàn, sự nghiệp rất vững chắc và lưu truyền lâu bền về sau, cả hai vấn đề được hoàn toàn thành tựu lâu bền, cuộc đời được hưởng sự sung sướng trọn vẹn.

NHỮNG TUỔI HỢP LÀM ĂN với Ất Mão Nam sinh năm 1975, 2035, 1915: 

Trong sự làm ăn, tuổi Ất Mão cần lựa chọn những tuổi này mà hợp tác làm ăn thì mang nhiều thắng lợi, đó là các tuổi: Bính Thìn, Kỷ Mùi, Nhâm Tuất và Quý Sửu. Những tuổi này rất hợp với tuổi Ất Mão. Nên hợp tác làm ăn thì khỏi lo thất bại.

LỰA CHỌN VỢ, CHỒNG cho Ất Mão Nam sinh năm 1975, 2035, 1915: 

Tuổi Ất Mão cần lựa chọn những tuổi này thì sự sống được cao sang và phú quý, vì những tuổi này rất hợp cho mọi khía cạnh của tuổi Ất Mão, đó là các tuổi: Bính Thìn, Kỷ Mùi, Nhâm Tuất, và Quý Sửu. Kết hôn với những tuổi kể trên sẽ có nhiều thắng lợi và triển vọng tiền bạc được tốt đẹp.

Kết hôn với những tuổi này, tuổi Ất Mão chỉ có được một cuộc sống trung bình mà thôi, đó là tuổi Ất Mão kết hôn với các tuổi: Ất Mão (đồng tuổi), Tân Dậu, Mậu Thìn.

Tuổi Ất Mão kết hôn với những tuổi này thì sự làm ăn trở lên khó khăn, sống một cuộc sống bần hàn và việc làm ăn gặp nhiều trắc trở, đó là tuổi Ất Mão kết hôn với các tuổi: Quý Tỵ, Mậu Ngọ, Quý Hợi.

Tuổi Ất Mão không nên cưới vợ vào những năm tuổi: 16, 22, 28, 34, 38 và 40 tuổi, vì những năm này xung khắc khó thành công về sự nghiệp cũng về tiền bạc.

Tuổi Ất Mão sinh vào những tháng này thì số nhiều vợ nhứt, đó là sinh vào những tháng: 2, 4, 8, 9, 10 và 12 Âm lịch. Sanh vào những tháng này có số lưu thê hay đau khổ nhiều về đàn bà.

NHỮNG TUỔI ĐẠI KỴ của Ất Mão Nam sinh năm 1975, 2035, 1915: 

Tuổi Ất Mão đại kỵ trong cuộc đời với những tuổi Canh Thân, Giáp Tý, Bính Dần, NhâmThân, Giáp Dần, Nhâm Tý, Mậu Thân, những tuổi này rất đại kỵ, nếu làm ăn với nhau thì sẽ thất bại, kết duyên thì xảy ra cảnh biệt ly tuyệt mạng.

Khi gặp tuổi kỵ và năm hạn, trong việc làm ăn phải cúng sao cho đúng ngày tháng và phải thành tâm cúng dâng đầy đủ nhang đ èn hoa quả. Nếu gặp tuổi kỵ trong con cháu gia đình thì nên cầu phước, và van vái Trời, Phật thì sẽ được giải hạn.

NHỮNG NĂM KHÓ KHĂN NHẤT Ất Mão Nam sinh năm 1975, 2035, 1915: 

Tuổi Ất Mão đại kỵ trong cuộc đời với những tuổi Canh Thân, Giáp Tý, Bính Dần, NhâmThân, Giáp Dần, Nhâm Tý, Mậu Thân, những tuổi này rất đại kỵ, nếu làm ăn với nhau thì sẽ thất bại, kết duyên thì xảy ra cảnh biệt ly tuyệt mạng.

Khi gặp tuổi kỵ và năm hạn, trong việc làm ăn phải cúng sao cho đúng ngày tháng và phải thành tâm cúng dâng đầy đủ nhang đ èn hoa quả. Nếu gặp tuổi kỵ trong con cháu gia đình thì nên cầu phước, và van vái Trời, Phật thì sẽ được giải hạn.

NGÀY GIỜ XUẤT HÀNH HỢP NHẤT với Ất Mão Nam sinh năm 1975, 2035, 1915: 

Tuổi Ất Mão xuất hành vào những giờ lẻ ngày lẻ và tháng lẻ, là những ngày, giờ và tháng hợp nhứt trong cuộc đời bạn. Vậy nên xuất hành vào những ngày giờ nói trên thì khỏi sợ bị thất bại, trong việc làm ăn cũng như nghề nghiệp.

NHỮNG DIỄN TIẾN TỪNG NĂM của Ất Mão Nam sinh năm 1975, 2035, 1915: 

Từ 20 đến 25 tuổi: 20 tuổi, đầy triển vọng của tình duyên và yêu thương, tài lộc yếu kém, 21 và 22 tuổi, năm này có nhiều tốt đẹp về tài lộc công danh, 23 và 24 tuổi, có thể thành công về công danh và tình duyên trong khoảng thời gian này, tuổi 23 không nên đi xa vào tháng 4, 6, và 8, 25 tuổi, năm trung bình.

Từ 26 đến 30 tuổi: Nên cẩn thận về tình duyên có nhiều rối rắm, số có nhiều lo buồn vào khoảng thời gian này. 26 tuổi, năm bình thường, 27 tuổi, không mấy tốt. 28 và 29, năm có nhiều triển vọng về tài lộc, cuộc sống. Năm 30 tuổi tạm yên tĩnh, năm này lo buồn nhiều hơn hết.

Từ 31 đến 35 tuổi: Năm này không mấy tốt đẹp số có nhiều lo nghĩ, cuộc sống có nhiều lao đao, đó là năm 31 và 32 tuổi. Năm 33 và 34 tuổi, đầy triển vọng tốt đẹp về tình thương yêu và phần tài lộc, nên cẩn thận cho việc làm ăn. 35 tuổi, hay đẹp và nhiều tốt đẹp, cuộc sống được đầy đủ và có cơ hội kết quả về tài lộc.

Từ 36 đến 40 tuổi: 36 tuổi, yên tĩnh. 37 tuổi đau nặng hay gặp đại nạn trong gia đình thân tộc. 38 và 39, hai năm này nên phát triển làm ăn hay hùn hợp làm ăn rất tốt. 40 tuổi, tốt về phát triển công danh và sự nghiệp.

Từ 41 đến 45 tuổi: 41 tuổi, có nhiều hay, việc làm ăn bị ngưng trệ đôi chút, việc công danh và sự nghiệp có phần suy yếu, 42 và 43 tuổi, năm này kỵ đi xa, làm ăn lớn sẽ bị thất bại, 44 và 45 tuổi, nên giao dịch về tiền bạc có lợi to.

Từ 46 đến 52 tuổi: Tuổi 46 và 47, hai năm này bổn mạng không được vững, nên cẩn thận tiền bạc cũng như việc làm ăn, 48 và 49 tuổi, hai năm này thâu hoạch được tiền bạc và có triển vọng về cuộc đời. 50 và 51 tuổi, khá tốt, có phần phát triển về tài lộc công danh, cuộc sống khá đầy đủ, 52 tuổi, coi chừng có tai nạn, toàn năm không thắng lợi về tại lộc, kỵ đi xa vào tháng 9, tháng 11 hao tài.

Từ 53 đến 55 tuổi: 53 tuổi, khá hay đẹp và con cháu có phần hưởng lộc, 54 tuổi kỵ vào tháng 9 và 11 Âm lịch, coi chừng bệnh hoạn hay hao tài tốn của. 55 tuổi tình trạng gia cảnh và tài lộc vẫn ở mức độ bình thường.

Từ 56 đến 60 tuổi: Năm năm này không có trở ngại về việc làm ăn, mà chỉ có đề phòng việc đau bệnh.

II - Nữ mạng - Ất Mão

  • Cung LY
  • Mạng ĐẠI KHUÊ THỦY (nước khe lớn)
  • Xương CON MÈO. Tướng tinh CON DƠI
  • Bà Cửu Thiên Huyền Nữ độ mạng

TỔNG QUAN Ất Mão Nữ sinh năm 1975, 2035, 1915:

Ất Mão mạng Thủy cung Ly,
Nước trong khe lớn tự nhiên chảy hoài.
Thu Đông sinh đặng hợp thời,
Có phần sung sướng, hưởng đời giàu sang.
Xuân Hạ lỗi số gian nan,
Phần đông vất vả tấm thân lạc loài.
Con người lòng dạ thông minh,
Bụng nghi thì có thật tình chẳng sai.
Làm ăn tiền bạc có hoài,
Ba chìm bảy nổi đổi thay gia đình.
Nhưng mà trong đạo vợ chồng,
Hoa thơm hương nhụy, trăng vòng gương.
Chẳng qua gánh giữa đường,
Duyên sau chắp nối mới yên gia đàng. 

CUỘC SỐNG Ất Mão Nữ sinh năm 1975, 2035, 1915: 

Tuổi Ất Mão có nhiều lo về tiền vận, số không được sung sướng lắm trong cuộc đời, có thể có nhiều việc may mắn về tài lộc vào trung vận, nhưng sự lo lắng và buồn khổ vẫn mãi đa mang, hậu vận mới được an nhàn sung sướng.

Tuổi Ất Mão hưởng thọ trung bình từ 58 đến 67 tuổi là mức tối đa; nếu ăn ở gian ác thì sẽ bị giảm kỷ, còn nếu ăn ở hiền hòa, làm việc phúc đức thì sẽ được gia tăng niên kỷ.

TÌNH DUYÊN của Ất Mão Nữ sinh năm 1975, 2035, 1915: 

Về tình duyên tuổi Ất Mão chia ra làm ba trường hợp như sau: Nếu sinh vào những tháng nầy thì cuộc đời phải có ba lần thay đổi tình duyên và hạnh phúc, đó là bạn sinh vào những tháng: 9 và 12 Âm lịch. Nếu sinh vào những tháng nầy thì cuộc đời phải có hai lần thay đổi về tình duyên và hạnh phúc, đó là sinh vào những tháng: 1, 2, 5, 8 và Âm lịch. Và nếu sinh vào những tháng nầy thì cuộc đời sống hạnh phúc hoàn toàn, đó là sinh vào những tháng: 3, 6, 7 và 11 Âm lịch.

GIA ĐẠO, CÔNG DANH của Ất Mão Nữ sinh năm 1975, 2035, 1915: 

Phần công danh chỉ ở vào mức độ trung bình mà thôi, gia đạo có nhiều rối rắm, và trung vận nhiều buồn khổ, hậu vận tạm yên.

Sự nghiệp được vững chắc, và hoàn thành một cách mau chóng, về tiền tài vẫn ở trong sự bình thường mà thôi. Tuy nhiên nếu cố gắng phấn đấu thì sẽ được giàu có hơn.

NHỮNG TUỔI HỢP LÀM ĂN với Ất Mão Nữ sinh năm 1975, 2035, 1915:

Sau đây là những tuổi hợp cho sự làm ăn của bạn những tuổi nầy hợp tác, cộng tác, hùn hợp có thể tạo lấy cơ nghiệp dễ dàng, đó là những tuổi: Bính Thìn, Kỷ Mùi và Nhâm Tuất.

LỰA CHỌN VỢ, CHỒNG cho Ất Mão Nữ sinh năm 1975, 2035, 1915: 

Trong việc hôn nhân, lựa chọn được những tuổi này thì tuổi Ất Mão sẽ sống được một cuộc đời cao sang quyền quý, đó là bạn kết hôn với những tuổi: Bính Thìn, Kỷ Mùi, Nhâm Tuất và Quý Sửu.

Kết hôn với những tuổi nầy, đời bạn có thể chỉ tạo được một cuộc sống trung bình mà thôi, đó là nếu bạn kết hôn với các tuổi: Ất Mão, Tân Dậu, Kỷ Dậu, Quý Dậu.

Vì những tuổi trên chỉ hợp với những bạn về đường tình duyên, mà lại không hợp về đường tài lộc.

Kết hôn với những tuổi nầy, cuộc đời bạn có thể phải sống trong một cuộc đời nghèo khổ, đó là nếu bạn kết duyên với những tuổi Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, Quý Hợi.

Những tuổi nầy không hợp với tuổi bạn về đường tình duyên và cũng không hợp luôn về đường tài lộc.

Những năm ở vào tuổi nầy bạn không nên kết hôn, vì kết hôn, sẽ gặp cảnh xa vắng triền miên trong cuộc đời, đó là những năm ở vào số tuổi: 16, 22, 26, 28, 34, 38 và 40 tuổi.

Nếu sinh vào những tháng nầy có thể sẽ có nhiều chồng, đó là nếu bạn sinh vào những tháng: 2, 4, 5 và 10 Âm lịch.

NHỮNG TUỔI ĐẠI KỴ với Ất Mão Nữ sinh năm 1975, 2035, 1915: 

Nếu kết duyên hay làm ăn với những tuổi nầy có thể sẽ gặp phải cảnh biệt ly hay tuyệt mạng vào giữa cuộc đời, đó là những tuổi rất xung kỵ và khắc với tuổi bạn như: Canh Thân, Giáp Tý, Bính Dần, Nhâm Thân, Giáp Dần, Nhâm Tý và Mậu Thân.

Nên tránh trước những tuổi nầy là tốt hơn, khỏi sợ gặp cảnh buồn não cho cuộc đời.

Những việc làm để tránh về trường hợp gặp phải tuổi kỵ cũng như tuổi Tân Mão, xin xem ở tuổi Tân Mão về mục nầy.

NGÀY GIỜ XUẤT HÀNH HỢP NHẤT Ất Mão Nữ sinh năm 1975, 2035, 1915: 

Tuổi Ất Mão xuất hành vào ngày chẵn, tháng chẵn và giờ chẵn thì hợp nhứt, không sợ bị thất bại, mà trái lại sẽ rất đại lợi về tài lộc. Việc xuất hành trên áp dụng cho suốt cuộc đời.

NHỮNG DIỄN BIẾN TỪNG NĂM của Ất Mão Nữ sinh năm 1975, 2035, 1915:

Từ 20 đến 25 tuổi: Thời gian nầy không được mấy may mắn về vấn đề tình cảm, riêng phần công danh có triển vọng tốt đẹp, nếu phần công danh không có, thì tốt đẹp về phần buôn bán. Vào tuổi 23 và 21 hai năm nầy không nên đi xa hay giao dịch về tiền bạc không được tốt.

Từ 26 đến 30 tuổi: Thời gian nầy gặp nhiều cơ hội thuận tiện tạo nên tài lộc, đẩy mạnh cuộc sống lên cao và có thể đem cuộc đời vào những thử thách với tiền tài và công danh sự nghiệp.

Từ 31 đến 35 tuổi: 31 tuổi khá, làm ăn được tốt, đi xa càng hay, 32 và 33 tuổi, hai năm nầy nên cẩn thận việc xuất hành cũng như về tiền bạc. 34 và 35 tuổi, hai năm nầy gia đình, sự nghiệp, hay việc làm ăn có phần sung túc và tốt đẹp cho cuộc đời.

Từ 36 đến 40 tuổi: Những năm nầy là những năm có nhiều tốt đẹp cho sự sống và tiền bạc, cuộc sống lên cao đến tận cùng của nó, nên phát triển việc làm ăn hay phần công danh thì có nhiều tốt đẹp.

Từ 41 đến 45 tuổi: 41 tuổi, có nhiều hay đẹp trong cuộc sống, 42 và 43, hai năm nầy, nếu làm ăn lớn thì thâu nhiều lợi to, những năm nầy có phần phát đạt về tài lộc, 44 và 45 tuổi, hai năm nầy trung bình.

Từ 46 đến 51 tuổi: Hai năm 46 và 47 nhiều xui, tiền bạc không được đầy đủ và có phần yếu kém. 48 và 49, hai năm nầy trọn vẹn, không việc gì quan trọng xảy ra. 50 tuổi, năm nầy không được tốt về phần bổn mạng. Năm 51 tuổi, trọn năm nầy là thời gian cô động của cuộc đời, không nên đi xa hay làm ăn lớn, sẽ bị thất bại, nên giữ gìn gia đạo cho được yên hòa.

Từ 52 đến 60 tuổi: Năm 52 tuổi, khá tốt, năm nầy làm ăn được phát đạt và mạnh mẽ. 53 tuổi, không nên đi xa hay giao dịch về tiền bạc, tháng 10 có bệnh nhỏ. Năm 54 tuổi, khá đẹp về tình cảm, gia đình êm ấm và nhiều may mắn. 55 tuổi, được tốt, việc làm ăn thâu nhiều kết quả tốt. 56 và 57, hai năm bình thường, 56 tuổi, kỵ tháng 4, 57 tuổi kỵ tháng 9. Ngoài ra những tháng khác bình thường. 58 và 59, hai năm nầy rất khó khăn cho tài lộc và bổn mạng. 58 tuổi, không hay đẹp. 59 tuổi, đại xung vào những tháng 4, 6 và 8. 60 tuổi, năm nầy tình trạng nguy ngập, nên cẩn thận bản thân.

Tham khảo những tuổi khác trong tử vi 12 con giáp

  1. Tuổi Giáp Tý Nam Nữ sinh năm 1984, 1924, 2044
  2. Tuổi Ất Sửu Nam Nữ sinh năm 1985, 1925, 2045
  3. Tuổi Bính Dần Nam Nữ sinh năm 1986, 1926, 2046
  4. Tuổi Đinh Mão Nam Nữ sinh năm 1987, 1927, 2047
  5. Tuổi Mậu Thìn Nam Nữ sinh năm 1988, 1928, 2048
  6. Tuổi Kỷ Tỵ Nam Nữ  sinh năm 1989, 1929, 2049
  7. Tuổi Canh Ngọ Nam Nữ sinh năm 1990, 1930, 2050
  8. Tuổi Tân Mùi Nam Nữ sinh năm 1991, 1931, 2051
  9. Tuổi Nhâm Thân Nam Nữ sinh năm 1992, 1932, 2052
  10. Tuổi Quý Dậu Nam Nữ sinh năm 1993, 1933, 2053
  11. Tuổi Giáp Tuất Nam Nữ sinh năm 1994, 1934, 2054
  12. Tuổi Ất Hợi Nam Nữ sinh năm 1995, 1935, 2055
  13. Tuổi Bính Tý Nam Nữ sinh năm 1996, 1936, 2056
  14. Tuổi Đinh Sửu Nam Nữ sinh năm 1997, 1937, 2057
  15. Tuổi Mậu Dần Nam Nữ sinh năm 1998, 1938, 2058
  16. Tuổi Kỷ Mão Nam Nữ sinh năm 1999, 1939, 2059
  17. Tuổi Canh Thìn Nam Nữ sinh năm 2000, 1940, 2060
  18. Tuổi Tân Tỵ Nam Nữ sinh năm 2001, 1941, 2061
  19. Tuổi Nhâm Ngọ Nam Nữ sinh năm 2002, 1942, 2062
  20. Tuổi Quý Mùi Nam Nữ sinh năm 2003, 1943, 2063
  21. Tuổi Giáp Thân Nam Nữ sinh năm 2004, 1944, 2064
  22. Tuổi Ất Dậu Nam Nữ sinh năm 2005, 1945, 2065
  23. Tuổi Bính Tuất Nam Nữ sinh năm 2006, 1946, 2066
  24. Tuổi Đinh Hợi Nam Nữ sinh năm 2007, 1947, 2067
  25. Tuổi Mậu Tý Nam Nữ sinh năm 2008, 1948, 2068
  26. Tuổi Kỷ Sửu Nam Nữ sinh năm 2009, 1949, 2069
  27. Tuổi Canh Dần Nam Nữ sinh năm 2010, 1950, 2070
  28. Tuổi Tân Mão Nam Nữ sinh năm 2011, 1951, 2071
  29. Tuổi Nhâm Thìn Nam Nữ sinh năm 2012, 1952, 2072
  30. Tuổi Quý Tỵ Nam Nữ sinh năm 2013, 1953, 2073
  31. Tuổi Giáp Ngọ Nam Nữ sinh năm 2014, 1954, 2074
  32. Tuổi Ất Mùi Nam Nữ sinh năm 2015, 1955, 2075
  33. Tuổi Bính Thân Nam Nữ sinh năm 2016, 1956, 2076
  34. Tuổi Đinh Dậu Nam Nữ sinh năm 2017, 1957, 2077
  35. Tuổi Mậu Tuất Nam Nữ sinh năm 2018, 1958, 2078
  36. Tuổi Kỷ Hợi Nam Nữ sinh năm 2019, 1959, 2079
  37. Tuổi Canh Tý Nam Nữ sinh năm 2020, 1960, 2080
  38. Tuổi Tân Sửu Nam Nữ sinh năm 2021, 1961, 2081
  39. Tuổi Nhâm Dần Nam Nữ sinh năm 2022, 1962, 2082
  40. Tuổi Quý Mão Nam Nữ sinh năm 2023, 1963, 2083
  41. Tuổi Giáp Thìn Nam Nữ sinh năm 2024, 1964, 2084
  42. Tuổi Ất Tỵ Nam Nữ sinh năm 2025, 1965, 2085
  43. Tuổi Bính Ngọ Nam Nữ sinh năm 2026, 1966, 2086
  44. Tuổi Đinh Mùi Nam Nữ sinh năm 2027, 1967, 2087
  45. Tuổi Mậu Thân Nam Nữ sinh năm 2028, 1968, 2088
  46. Tuổi Kỷ Dậu Nam Nữ sinh năm 2029, 1969, 2089
  47. Tuổi Canh Tuất Nam Nữ sinh năm 2030, 1970, 2090
  48. Tuổi Tân Hợi Nam Nữ sinh năm 2031, 1971, 2091
  49. Tuổi Nhâm Tý Nam Nữ sinh năm 2032, 1972, 2092
  50. Tuổi Quý Sửu Nam Nữ sinh năm 2033, 1973, 2093
  51. Tuổi Giáp Dần Nam Nữ sinh năm 2034, 1974, 2094
  52. Tuổi Ất Mão Nam Nữ sinh năm 2035, 1975, 2095
  53. Tuổi Bính Thìn Nam Nữ sinh năm 2036, 1976, 2096
  54. Tuổi Đinh Tỵ Nam Nữ sinh năm 2037, 1977, 2097
  55. Tuổi Mậu Ngọ Nam Nữ sinh năm 2038, 1978, 2098
  56. Tuổi Kỷ Mùi Nam Nữ sinh năm 2039, 1979, 2099
  57. Tuổi Canh Thân Nam Nữ sinh năm 2040, 1980, 2100
  58. Tuổi Tân Dậu Nam Nữ sinh năm 2041, 1981, 2101
  59. Tuổi Nhâm Tuất Nam Nữ sinh năm 2042, 1982, 2102
  60. Tuổi Quý Hợi Nam Nữ sinh năm 2043, 1983, 2103
Bản quyền Mật Ngữ 12 Chòm Sao
Copyright @12CungSao.Com

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Mới cập nhật