Tra cứu

Tuổi Kỷ Mão Nam Nữ sinh năm 1999, 1939, 2059

Bạn đang đọc bài viết Tuổi Kỷ Mão Nam Nữ sinh năm 1999, 1939, 2059 tại 12CungSao.Com, bạn sẽ tìm hiểu về Tử vi trọn đời Tuổi Kỷ Mão Nam sinh năm 1999, 1939, 2059 và Tuổi Kỷ Mão Nữ sinh năm 1999, 1939, 2059 đầy đủ và vô cùng chính xác! . Cùng khám phá những thông tin lý thú và bổ ích về chiêm tinh học tại 12 Cung Hoàng Đạo cực hấp dẫn!

Tuổi Kỷ Mão Nam Nữ sinh năm 1999, 1939, 2059
Xem bói Tuổi Kỷ Mão Nam Nữ sinh năm 1999, 1939, 2059 trọn đời
Tổng hợp tử vi trọn đời Tuổi Kỷ Mão Nam sinh năm 1999, 1939, 2059 và Tuổi Kỷ Mão Nữ sinh năm 1999, 1939, 2059 cực kỳ chính xác và đầy đủ nhất quả đất hiện nay. Quẻ tử vi này sẽ giúp các bạn Kỷ Mão phát hiện được nhiều điều thú vị và hấp dẫn trong cuộc đời của các bạn từ tính cách, tiền bạc, gia đình, sự nghiệp, tình yêu, hôn nhân, con cái...đầy đủ tất cả mọi thứ. Chúc may mắn!

I - Nam mạng - Kỷ Mão

  • Cung ĐOÀI. Trực BẾ
  • Mạng THÀNH ĐẦU THỔ (đất trên vách)
  • Khắc THIÊN THƯỢNG THỦY
  • Con nhà HUỲNH ĐẾ (phú quý)
  • Xương CON MÈO. Tướng tinh CON RỒNG
  • Phật Bà Quan Âm độ mạng

TỔNG QUAN Kỷ Mão Nam sinh năm 1999, 1939, 2059:

Số này tuổi nhỏ có tiền,
Nhưng không giữ được bay liền theo tay.
Mùa Xuân lỗi số đắng cay,
Mồ hôi nước mắt chảy ngay ròng ròng.
Gặp hồi cực khổ gian nan,
Vợ chồng khắc bạc muôn ngàn thảm thương.
Anh em cha mẹ hai dòng,
Không thì chồng vợ lòng dòng đôi ba.
Thấy ai năn nỉ xót xa,
Bạc tiền ủ sẵn, móc ra đưa liền.
Ăn rồi phản phúc tự nhiên,
Ơn đâu chẳng thấy oan liền theo tay.
Chờ cho vận cuối phát tài,
Cây già kết trái bằng hai những ngày. 

CUỘC SỐNG của Kỷ Mão Nam sinh năm 1999, 1939, 2059: 

Tuổi Kỷ Mão có nhiều lao trong cuộc sống trong lớpn tuổi vào số tuổi 21 đến 28 tuổi, nhưng bắt đầu từ 29 tuổi trở đi thì cuộc đời có nhiều hy vọng triển vọng, có thể có cơ hội tạo lấy tương lai và sự nghiệp, cuộc sống thường hay vị đảo lộn thường xuyên, khó nắm được phần vững chắc về tài lộc và sự nghiệp cũng hay thay đổi, lên xuống, không bao giờ có yên tâm mà thay đổi, lên xuống, không bao giờ có yên tâm mà theo đuổi những ý định và những sự nhứt định của đời mình. Nhưng bắt đầu từ tuổi 30 trở đi thì mọi việc có thể tạm yên, sự nghiệp hơi vững vàng nhưng vẫn ở vào mức độ tầm thường.

Cuộc đời trải qua nhiều cay đắng, sự sống tuổi nhỏ thường bị đe dọa bởi tiền bạc và vật chất hay thiếu thốn và khó khăn. Bắt đầu vào 30 tuổi mới yên được. Nên cẩn thận và dè dặt từ tuổi 21 đến 28 tuổi.

TÌNH DUYÊN của Kỷ Mão Nam sinh năm 1999, 1939, 2059: 

Về vấn đề tình duyên lại có nhiều khe khắt hơn nữa. Tuy nhiên có thể được yên tĩnh đôi chút vào những bước đầu. Sau đó lại có nhiều sóng gió, tình duyên nếu không có sự sáng suốt và nhẫn nại, thì hay bị nghi kỵ và thay đổi, có khi phải lâm vào cảnh xa vắng, luôn luôn có nhiều phiền muộn về vấn đề này. Để biết cuộc đời có bao nhiêu thay đổi về vấn đề tình duyên, bạn nên xem dưới đây để biết sự thay đổi tình duyên của mình qua những mà bạn chào đời. Nếu bạn sinh vào những tháng này, thì về đường tình duyên của bạn sẽ bị thay đổi tình duyên của bạn sẽ bị thay đổi ít lắm là ba lần, đó là bạn sinh vào những tháng: 4, 8, 9 và 12 Âm lịch. Nếu bạn sinh vào những tháng sau đây đời bạn sẽ có thay đổi tình duyên ít lắm là hai lần, đó là bạn sinh vào những tháng: 1, 2, 3, 5 và 10 Âm lịch, và nếu bạn sinh vào những tháng này thì tình duyên của bạn được hạnh phúc và không thay đổi về vấn đề này, đó là bạn sinh vào những tháng: 6, 7 và 11 Âm lịch. Bạn nhớ lại những tháng sinh của bạn, để hiểu rõ và xác định cuộc đời đối với vấn đề tình duyên hạnh phúc của bạn.

GIA ĐẠO, CÔNG DANH của Kỷ Mão Nam sinh năm 1999, 1939, 2059: 

Về gia đạo không được hòa thuận cho lắm, số tự lập cuộc đời phải nhờ đến khả năng mà không nhờ đến tình thương yêu của gia tộc, gia đạo có thể được êm ấm bạn phải ở vào khoảng tuổi 30 sắp trở đi. Công danh lên bổng xuống trầm, dường như là vấn đề công danh đối với tuổi Kỷ Mão không quá cần thiết và không đặt nhiều hy vọng về vấn đề này. Yên phận và tự an ủi mình bằng khả năng hơn là tìm bước công danh, cuộc sống đối với công danh không có gì quan trọng cho lắm.

Sự nghiệp hoàn thành vào tuổi 28 nhưng hay bị ngăn trở phải qua tuổi 30 mới có thể vững chắc và có nhiều hy vọng thành công, tiền bạc không được có nhiều may mắm nhưng có thể tạo được nhiều thành công tạm thời về vấn đề này, có thể đặt hết tin tưởng vào vấn đề tiền bạc vào khoảng tuổi 29 trở đi mới tạo được nhưng khả quan. Còn một thời kỳ sụp đổ tiền bạc tạo ra khó kăhn rồi mới tạo được nhiều và bền vững được. Tuy nhiên nếu bạn cố gắng và sáng suốt hon thì tiền bạc cũng vào mức độ trên trung bình.

NHỮNG TUỔI HỢP LÀM ĂN với Kỷ Mão Nam sinh năm 1999, 1939, 2059: 

Trong những vấn đề nhận xét ở trên chỉ nhận xéTriêng về cá nhân của bạn, nhưng nếu trong sự làm ăn mà bạn lựa chọn được những tuổi tốt hợp với sự phát triển khả năng của bạn thì sự làm ăn tạo lấy tiền bạc có nhiều khả quan hơn, trong sự làm ăn, hùn hợp hay hợp tác bạn cần nên lựa chọn những tuổi này, đó là các tuổi rất phù hợp với tuổi bạn torng mọi lãnh vực và khía cạnh cuộc đời gồm các tuổi: Tân Tỵ, Nhâm Ngọ và Giáp Thân. Ba tuổi này rất hợp với tuổi bạn trong cả mọi hoạt động của cuộc đời.

LỰA CHỌN VỢ, CHỒNG của Kỷ Mão Nam sinh năm 1999, 1939, 2059: 

Về vấn đề tình duyên, trong sự lựa chọn vợ chồng cũng rất quan hệ và rất liên quan đến đời sống bạn, vậy bạn nên lựa chọn làm sao, cho tuổi người tại và gái phải trùng hợp với nhau, trong việc xây dựng hạnh phúc và việc phát triển cho sự sống trong cuộc đời. Vậy trong sự chọn lựa lương duyên và xây dựng hạnh phúc bạn cần nên cẩn thận, để cho hai tuổi được hòa thuận và sự trùng hợp tuổi tác, tránh được sự đổ vỡ và làm ăn khó khăn sau này. Những tuổi hợp với tuổi Kỷ Mão là các tuổi: Tân Tỵ, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Đinh Hợi, Mậu Dần.

Bạn kết hôn với tuổi Tân Tỵ: Phát triển tiền bạc, giàu sang dư dã, nhưng hào con rất thiếu kém, có thể phải xin con nuôi. Kết hôn với tuổi Nhâm Ngọ: Tuổi này chỉ giúp bạn về công danh, hào tài vượng phát, số hai tuổi không con. Kết hôn với tuổi Giáp Thân, Đinh Hợi: Hào con trung bình đủ nuôi, công danh và tiền bạc mau phát đạt, hưởng được phú quý. Kết hôn với tuổi Mậu Dần: Hào con rất ít, phải trải qua nhiều sụp đổ nhưng sau hưởng phú quý.

Bạn kết hôn với những tuổi trên đây phần tài lộc thì được giàu sang, nhưng danh lợi và con cái thì không được hoàn toàn đông đủ.

Nếu trong cuộc đời mà sự lựa chọn hôn nhân hay sự kết hợp lương duyên gặp những tuổi này thì cuộc sống của bạn chỉ vào mức độ trung bình mà thôi, đó là bạn kết duyên với những tuổi: Canh Thìn, Bính Tuất, hai tuổi này bạn có thể hạnh phúc nhưng về việc làm ăn gặp trở ngại, cuộc sống không được sáng tỏ cho lắm.

Bạn kết hôn với những tuổi sau đây, cuộc đời bạn sẽ ở trong một tình trạng thiếu kém thường xuyên vì sự làm ăn gặp nhiều khó khăn suốt cuộc đời, đó là bạn kết duyên với những tuổi: Quý Mùi, Đinh Sửu, Tân Mùi, những tuổi này chỉ hợp về tình duyên mà không hợp về những khía cạnh khác của cuộc đời.

Có những năm mà bạn ở vào số tuổi không nên cưới vợ, vì lẽ kỵ hợp hôn, có nhiều xung khắc của tuổi bạn, đó là những năm mà bạn ở vào số tuổi: 19, 21, 27, 31, 33, 39 và 43 tuổi. Những năm này bạn cưới vợ sẽ có sự xung khắc, làm cho cuộc đời nhiều đổ vỡ và lâm vào cảnh xa vắng hay phòng không gối chiếc.

Bạn sinh vào những tháng này, có sự thay vợ, đổi chồng, hay íTra trong cuộc đời bạn có nhiều thay đổi lương duyên hay cũng lắm về tình yêu, vì cuộc đời có số đào hoa, đó là bạn sinh vào những tháng 1, 2, 3, 4, 8 và 9 Âm lịch. Sanh vào những tháng này số bạn có nhiều vợ hay nhiều lần thay đổi lương duyên.

NHỮNG TUỔI ĐẠI KỴ với Kỷ Mão Nam sinh năm 1999, 1939, 2059: 

Những tuổi sau đây là những tuổi đại kỵ nhứt với tuổi Kỷ Mão, trong sự kết hợp lương duyên, cũng như việc lương duyên, cũng như việc làm ăn hay bất cứ việc gì trong cuộc sống đó là những tuổi: Kỷ Mão, Ất Dậu, Mậu Tý, Tân Mão, Đinh Dậu, Bính Tý và Quý Dậu. Bạn không nên hợp tác, kết duyên, hay hùn hợp làm ăn, không đem lại cho bạn nhiều cái đẹp mà trái lại gặp nhiều đau xót.

NHỮNG NĂM KHÓ KHĂN NHẤT của Kỷ Mão Nam sinh năm 1999, 1939, 2059: 

Sau đây là bản nhận xét cuộc đời bạn qua những năm khó khăn nhứt, trong những năm này, bạn có nhiều vấp ngã hay đổ vỡ về phát triển sự nghiệp, công danh đó là những năm mà bạn vào độ tuổi: 26, 28, 31, 33, 38 và 45 tuổi, những năm này bạn có nhiều thất bại, trong sự làm ăn có nhiều đổ vỡ đau buồn.

NGÀY GIỜ XUẤT HÀNH HỢP NHẤT với Kỷ Mão Nam sinh năm 1999, 1939, 2059: 

Tuổi Kỷ Mão hợp vào những ngày giờ và tháng sau đây, trong việc xuất hành làm ăn, hùn hợp hay hợp tác phát triển sự nghiệp, đó là những ngày lẻ, giờ chẵn và tháng lẻ. Bạn nên cẩn thận mà theo ngày giờ xuất hành trên, thì khỏi sợ mang lấy thất bại trong mọi lãnh vực của cuộc đời.

NHỮNG DIỄN BIẾN TỪNG NĂM của Kỷ Mão Nam sinh năm 1999, 1939, 2059:

Từ 28 đến 30 tuổi: 28 tuổi, tuổi này có thất bạo vào tháng tám, có đau bệnh vào giữa tháng chín, nên cẩn thận trong số tuổi 28. Từ 29 và 30 tuổi, hai năm bạn ở vào số tuổi này có nhiều thành công về nghề nghiệp và cuộc đời. Tiền bạc đầy đủ và có nhiều hy vọng thành công về mọi vấn đề trong cuộc sống, cuộc đời vui tươi và có nhiều triển vọng.

Từ 31 đến 33 tuổi: Tuổi 31, có sự trở ngại trong cuộc đời, có thành công đôi chút về sự nghiệp, nhưng gia đạo không được hoàn toàn yên vui, cẩn thận vào tháng Chín kẻo gặp tai nạn. Từ 32 đến 33 tuổi, số tuổi này gặp nhiều may mắn hơn hết có thể tạo lấy sự nghiệp và có nhiều triển vọng trong cuộc sống.

Từ 34 đến 40 tuổi: Tuổi 34 có thành công to về tài lộc nhưng về phần con cái có đau bệnh, trong gia đạo có nhiều chuyện buồn lòng. Năm 35 và 36 tuổi, triển vọng tạo lấy sự nghiệp và tương lai có nhiều hay đẹp không có trở ngại trong vấn đề làm ăn, nên sáng suốt hơn nữa để tạo cơ hội thuận tiện phát triển sự nghiệp và nghề nghiệp, 37 và 38 tuổi có đau bệnh, trong việc làm ăn có nhiều trở ngại, gia đạo không được yên vui cho lắm cần cẩn thận và dè dặt tất cả mọi việc vì có thể đem lại thất bại cho tiền bạc và làm cho cuộc sống có phần lo nghĩ, 39 và 40, công việc và gia đạo ở trong mức độ bình thường.

Từ 41 đến 45 tuổi: Tin tưởng rằng ở vào những năm mà tuổi bạn vào tuổi 41 đến 45 hoàn toàn thành công trong mọi khía cạnh nghề nghiệp, tình cảm tài lộc, gia đạo lẫn cuộc đời, chỉ có những tháng này bạn mới được thoải mái và tươi vui tột độ mà thôi. Ngoài những năm khác cuộc sống có nhiều lo nghĩ hay nhiều khổ tâm. Sau đây là những diễn tiến từng năm: 41 tuổi, công việc bắt đầu phát triển, 42 tuổi nhiều triển vọng tốt đẹp cho vấn đề tài lộc, 43 và 44 tuổi công việc vẫn điều hòa, tài lộc càng lên cao, 45 tuổi chỉ hưởng thụ, cuộc sống an nhàn.

II - Nữ mạng - Kỷ Mão

  • Cung KHÔN
  • Mạng THÀNH ĐẦU THỔ (đất trên vách)
  • Xương CON MÈO. Tướng tinh CON RỒNG
  • Phật Bà Quan Âm độ mạng

TỔNG QUAN Kỷ Mão Nữ sinh năm 1999, 1939, 2059:

Kỷ Mão mạng Thổ số này,
Đất ở trên vách thế mà chẳng khô.
Mùa Hạ sinh gái an nhàn,
Có danh có vị giàu sang muôn đời.
Đặng sinh tiếp đãi dạ thưa,
Hiển vinh một cách có thừa chẳng sai.
Mùa Xuân lỗi số đắng cay,
Mồ hôi nước mắt chảy ngay ròng ròng.
Tuổi Mão tài trí có thừa,
Không học cũng biết ít người giỏi hơn.
Anh em cha mẹ hai dòng,
Không thì chồng vợ lòng dòng đôi ba.
Tiền vận có của có nhà,
Nhưng mà tuổi nhỏ khó an phải tàn.
Hậu vận mới đặng vinh quang,
Lập nên nhà cửa vững vàng hậu lai. 

CUỘC SỐNG của Kỷ Mão Nữ sinh năm 1999, 1939, 2059: 

Tuổi Kỷ Mão, sống được một đời sống có phần sung túc về tiền bạc, tình cảm dồi dào, có đủ khả năng tạo lấy một cuộc sống hoàn toàn êm đẹp cho cuộc đời, cuộc sống không đến nỗi phải có nhiều khổ cực về thể xác, có thể còn lên cao về đường tài lộc nữa, vào khoảng tuổi 34 trở đi thì đường tài lộc có cơ hội phát đạt mạnh mẽ.

Tóm lại: Tuổi Kỷ Mão được sung sướng về phần thể xác, cuộc đời có đủ khả năng tạo ra tiền bạc để bảo đảm sự sống.

Tuổi Kỷ Mão có cơ hội phát triển về nghề nghiệp, công danh, số có tài lộc vào thời trung vận, hưởng được nhiều sung sướng. Số hưởng thọ trung bình vào khoảng từ 62 đến 68 tuổi là mức tối đa, nhưng nếu làm phước, ăn ở hiền lành thì sẽ được gia tăng niên kỷ, gian ác, ăn ở thất đức thì sẽ bị giảm kỷ.

TÌNH DUYÊN của Kỷ Mão Nữ sinh năm 1999, 1939, 2059: 

Về vấn đề tình duyên cũng có nhiều đổ vỡ buổi đầu, nhưng sau được tươi vui và hạnh phúc. Về tình duyên tuổi Kỷ Mão sẽ có ba giai đoạn như sau:

Nếu bạn sinh vào những tháng nầy thì cuộc đời bạn có ba lần thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc, đó là bạn sinh vào những tháng: 4 và 9 Âm lịch. Nếu bạn sinh vào những tháng nầy thì cuộc đời bạn có hai lần thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc, đó là bạn sinh vào những tháng: 1, 2 , 5, 8, 10 và 12 Âm lịch. Và nếu bạn sinh vào những tháng nầy thì cuộc đời bạn được hưởng hoàn toàn hạnh phúc, cuộc đời không có thay đổi về vấn đề tình duyên, đó là bạn sinh vào những tháng: 3, 6, 7 và 11 Âm lịch. Trên đây là những diễn tiến về cuộc đời bạn, về vấn đề tình duyên và hạnh phúc, bạn nên nhớ tháng sinh để quyết định cuộc đời và hiểu biết số phận của mình đối với vấn đề tình duyên và hạnh phúc của bạn.

GIA ĐẠO, CÔNG DANH của Kỷ Mão Nữ sinh năm 1999, 1939, 2059: 

Phần gia đạo lúc đầu cũng có nhiều bê bối, nhưng vào trung vận và hậu vận thì được êm ấm vẹn toàn. Công danh nếu có cũng chỉ ở vào mức trung bình mà thôi.

Phần sự nghiệp có cơ hội tạo nên mau chóng và phải qua 30 tuổi mới vững chắc được. Tiền bạc dễ chịu và có thể lên cao vào khoảng tuổi từ 34 trở đi.

NHỮNG TUỔI HỢP LÀM ĂN với Kỷ Mão Nữ sinh năm 1999, 1939, 2059: 

Trong việc làm ăn hay giao dịch về tiền bạc hay bất cứ việc gì trong cuộc đời, nên lựa chọn những tuổi hợp với tuổi mình thì việc làm ăn mới được phát triển mạnh mẽ, tạo được nhiều cơ hội thuận tiện về tài lộc. Những tuổi hợp với tuổi Kỷ Mão là những tuổi: Tân Tỵ, Nhâm Ngọ, Giáp Thân. Hợp tác hay cộng tác với những tuổi nầy thì có nhiều tốt đẹp cho cuộc sống, tiền bạc dư dã và có thể sẽ được giàu có.

LỰA CHỌN VỢ, CHỒNG cho Kỷ Mão Nữ sinh năm 1999, 1939, 2059: 

Trong việc xây dựng hôn nhơn và hạnh phúc, bạn cần lựa chọn những tuổi hợp với tuổi mình mà kết hôn, để tạo cho cuộc sống thêm phần sung túc về tài lộc, có cơ hội tạo lấy cuộc đời sang cả. Những tuổi nầy hợp với tuổi Kỷ Mão trong việc kết duyên, đó là các tuổi: Tân Tỵ, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Đinh Hợi, Mậu Dần.

Bạn kết hôn với tuổi Tân Tỵ và Nhâm Ngọ: Cuộc sống có thể tạo lấy sang giàu. Với tuổi Giáp Thân và Đinh Hợi: Có phần thắng lợi về công danh lẫn đường tài lộc. Với tuổi Mậu Dần: Rất tốt đẹp về đường tình duyên và có cơ hội làm giàu mau lẹ, vì những tuổi trên hợp về đường tình duyên và hợp luôn cả đường tài lộc.

Nếu bạn kết duyên với những tuổi nầy thì có thể chỉ tạo được một cuộc sống trung bình mà thôi, vì những tuổi sau đây chỉ hợp với tuổi bạn về đường tình duyên mà lại không hợp về đường tài lộc, đó là các tuổi: Canh Thìn, Bính Tuất. Hai tuổi nầy chỉ hợp với tuổi bạn về đường tình duyên mà thôi, nên khó tạo được sự giàu sang phú quý.

Nếu bạn kết duyên với những tuổi nầy thì đời bạn có thể sẽ không tạo được một cuộc sống khả dĩ bảo đảm được cuộc đời và một tương lai vững chắc mà trái lại có thể phải luôn luôn sống trong sự nghèo khổ lo âu, đó là nếu bạn kết duyên với các tuổi: Quý Mùi, Đinh Sửu, vì những tuổi nầy không hợp với tuổi bạn về đường lương duyên và cả về đường tài lộc.

Những năm ở vào tuổi nầy bạn không nên kết hôn, vì gặp năm xung kỵ tuổi, việc hôn nhơn sẽ không thành, hay thành thì phải gặp cảnh xa vắng triền miên hay íTra cũng có nhiều lo buồn về việc của chồng, đó là bạn ở vào số tuổi 16, 17, 23, 28, 29, 35 và 40 tuổi.

Nếu bạn sinh vào những tháng nầy, cuộc đời bạn có thể sẽ có nhiều thay đổi lương duyên hay có nhiều chồng. Đó là nếu bạn sinh vào những tháng: 1, 2, 4 và 5 Âm lịch.

NHỮNG TUỔI ĐẠI KỴ với Kỷ Mão Nữ sinh năm 1999, 1939, 2059: 

Trong việc làm ăn cũng như việc kết hợp lương duyên hay tài lộc bạn đừng nên hợp tác, kết duyên hay làm ăn với những tuổi nầy, vì khi kết hôn hay hợp tác làm ăn, bạn sẽ gặp vào sao tuyệt mạng hay biệt ly vào giữa cuộc đời, đó là những tuổi: Kỷ Mão, Ất Dậu, Mậu Tý, Tân Mão, Bính Dậu, Bính Tý và Quý Dậu. Những tuổi trên đây rất xung khắc, bạn nên cẩn thận trong việc kết duyên cũng như trong sự hợp tác làm ăn.

Gặp tuổi kỵ trong vấn đề làm ăn không nên giao dịch về tiền bạc. Về hôn nhơn, không nên làm lễ hôn nhơn hay ra mắt họ hàng thân tộc. Trong gia đình, con cái phải cúng sao hạn để giải hạn từng năm và phải tùy theo sao hạn của mỗi tuổi mà cúng thì sẽ được giải hạn.

NHỮNG NĂM KHÓ KHĂN NHẤT của Kỷ Mão Nữ sinh năm 1999, 1939, 2059: 

Tuổi Kỷ Mão có những năm khó khăn nhứt trong cuộc đời, làm ăn không được may mắn, có nhiều trở ngại, đó là những năm bạn ở vào số tuổi: 23, 32 và 44 tuổi. Những năm nầy bạn nên đề phòng tai nạn hay bệnh tật.

NGÀY GIỜ XUẤT HÀNH HỢP NHẤT cho Kỷ Mão Nữ sinh năm 1999, 1939, 2059: 

Tuổi Kỷ Mão xuất hành vào những ngày lẻ, giờ lẻ và tháng lẻ, thì sẽ thâu được nhiều thắng lợi, không sợ bị thất bại, mà trái lại có nhiều thành công trong cuộc sống. Sự xuất hành theo trên áp dụng cho suốt cuộc đời.

NHỮNG DIỄN TIẾN TỪNG NĂM cho Kỷ Mão Nữ sinh năm 1999, 1939, 2059:

Từ 18 đến 25 tuổi: Năm 18 tuổi, có nhiều trở ngại trong sự làm ăn, nhứt là từ tháng 6 trở đi, tháng 10 kỵ đi xa. Năm 19 tuổi, năm nầy tốt, tài lộc điều hòa, việc làm ăn phát triển mạnh, tháng 4 và 5 nên đi xa, làm ăn thì đại lợi. Năm 20 tuổi, năm nầy khó thoát qua việc hao tài tốn của, nên cẩn thận xe cộ vào tháng 9, những tháng khác bình thường. Năm 21 tuổi, nhiều trở ngại và có thể sẽ gặp sự khó khăn trong việc làm ăn, đừng nên quá vội vàng mà thất bại. Năm 22 tuổi tốt đẹp, năm nầy tạo được nhiều cơ hội để phát triển nghề nghiệp và việc làm ăn. Năm 23 tuổi, có kỵ vào những tháng 3, 6, 9, ba tháng nầy hao tài hay bệnh hoạn. Năm 24 tuổi, sự phát triển làm ăn có nhiều dịp may mắn và thâu đạt nhiều kết quả, về tài lộc khả quan. Năm 25 tuổi, đầy nhựa sống, làm ăn phát triển mạnh mẽ, có thể tạo lập sự nghiệp vào năm nầy.

Từ 26 đến 30 tuổi: 26 tuổi, thành công hoàn toàn về mặt tình cảm lẫn tài lộc, có thể xuất phát tiền bạc thâu nhiều lợi. 27 tuổi khá hay đẹp, gia đình hạnh phúc yên vui, có thể tạo lấy nhiều tài lộc. 28 tuổi, công danh hay việc làm ăn phát triển lên cao, sống cuộc đời sung túc và vui tươi hoàn toàn. 29 và 30 tuổi, nhiều hay đẹp và khá tốt. 29 tuổi có dịp may. 30 tuổi đầy đủ khả năng tạo nên sự nghiệp.

Từ 31 đến 35 tuổi: 31 tuổi, năm nầy xấu, việc làm ăn bị ngưng trệ, có hao tài tốn của vào những tháng cuối năm, nên đề phòng mất cắp, hay trộm đạo. 32 tuổi, năm nầy trung bình, toàn năm không có việc gì quan trọng xảy ra trong cuộc đời. 33 tuổi, năm nầy xấu vào những tháng: 1, 4, 7 và 10, trong những tháng trên không nên phung phí tiền bạc hay hùn hợp làm ăn bất lợi. 34 tuổi, năm nhiều tốt đẹp cho sự phát triển cơ nghiệp và tài lộc, năm nầy làm ăn việc gì cũng thắng lợi. 35 tuổi, năm nầy tròn vẹn, việc làm ăn hay trong gia đình đều có nhiều sự tốt đẹp cho bạn, có đại kỵ vào tháng 8.

Từ 36 đến 40 tuổi: 36 tuổi, khá tốt, nên đi xa, xuất hành hay hùn hợp làm ăn. 37 tuổi, đẹp đẽ cho vấn đề tình cảm gia đình. 38 tuổi, gia đình đầy đủ, con cái thuận hòa, tình cảm hay đẹp. 39 tuổi, tạo được khả năng toàn vẹn cho cuộc sống. 40 tuổi, năm an nhàn nhứt của cuộc đời bạn, năm nầy có thâu nhiều thắng lợi vẻ vang.

Từ 41 đến 45 tuổi: Tuổi 41 có hao tài, bệnh hoạn. 42 tuổ, tình cảm gia đình vượng phát. 43 tuổi không được tốt đẹp lắm cho sự sống, nên cẩn thận và đề phòng đau bệnh trong gia đình con cái. 44 tuổi, sẽ có nhiều dịp tốt về tài lộc và tình cảm. Năm 45 tuổi, có cơ hội phát triển mạnh mẽ về cuộc sống.

Từ 46 đến 50 tuổi: 46 không được tốt. 47 hay đẹp, tài lộc khá tốt đẹp. 48 tuổi, năm nầy không nên giao dịch về tiền bạc lẫn cả tình cảm. 49 tuổi xấu, gặp tháng 10 và 11 đại kỵ. 50 tuổi, năm nầy rán lo, bổn mạng rất suy yếu, có thể gặp cảnh buồn bực trong toàn năm.

Tham khảo những tuổi khác trong tử vi 12 con giáp

  1. Tuổi Giáp Tý Nam Nữ sinh năm 1984, 1924, 2044
  2. Tuổi Ất Sửu Nam Nữ sinh năm 1985, 1925, 2045
  3. Tuổi Bính Dần Nam Nữ sinh năm 1986, 1926, 2046
  4. Tuổi Đinh Mão Nam Nữ sinh năm 1987, 1927, 2047
  5. Tuổi Mậu Thìn Nam Nữ sinh năm 1988, 1928, 2048
  6. Tuổi Kỷ Tỵ Nam Nữ  sinh năm 1989, 1929, 2049
  7. Tuổi Canh Ngọ Nam Nữ sinh năm 1990, 1930, 2050
  8. Tuổi Tân Mùi Nam Nữ sinh năm 1991, 1931, 2051
  9. Tuổi Nhâm Thân Nam Nữ sinh năm 1992, 1932, 2052
  10. Tuổi Quý Dậu Nam Nữ sinh năm 1993, 1933, 2053
  11. Tuổi Giáp Tuất Nam Nữ sinh năm 1994, 1934, 2054
  12. Tuổi Ất Hợi Nam Nữ sinh năm 1995, 1935, 2055
  13. Tuổi Bính Tý Nam Nữ sinh năm 1996, 1936, 2056
  14. Tuổi Đinh Sửu Nam Nữ sinh năm 1997, 1937, 2057
  15. Tuổi Mậu Dần Nam Nữ sinh năm 1998, 1938, 2058
  16. Tuổi Kỷ Mão Nam Nữ sinh năm 1999, 1939, 2059
  17. Tuổi Canh Thìn Nam Nữ sinh năm 2000, 1940, 2060
  18. Tuổi Tân Tỵ Nam Nữ sinh năm 2001, 1941, 2061
  19. Tuổi Nhâm Ngọ Nam Nữ sinh năm 2002, 1942, 2062
  20. Tuổi Quý Mùi Nam Nữ sinh năm 2003, 1943, 2063
  21. Tuổi Giáp Thân Nam Nữ sinh năm 2004, 1944, 2064
  22. Tuổi Ất Dậu Nam Nữ sinh năm 2005, 1945, 2065
  23. Tuổi Bính Tuất Nam Nữ sinh năm 2006, 1946, 2066
  24. Tuổi Đinh Hợi Nam Nữ sinh năm 2007, 1947, 2067
  25. Tuổi Mậu Tý Nam Nữ sinh năm 2008, 1948, 2068
  26. Tuổi Kỷ Sửu Nam Nữ sinh năm 2009, 1949, 2069
  27. Tuổi Canh Dần Nam Nữ sinh năm 2010, 1950, 2070
  28. Tuổi Tân Mão Nam Nữ sinh năm 2011, 1950, 2070
  29. Tuổi Nhâm Thìn Nam Nữ sinh năm 2012, 1952, 2072
  30. Tuổi Quý Tỵ Nam Nữ sinh năm 2013, 1953, 2073
  31. Tuổi Giáp Ngọ Nam Nữ sinh năm 2014, 1954, 2074
  32. Tuổi Ất Mùi Nam Nữ sinh năm 2015, 1955, 2075
  33. Tuổi Bính Thân Nam Nữ sinh năm 2016, 1956, 2076
  34. Tuổi Đinh Dậu Nam Nữ sinh năm 2017, 1957, 2077
  35. Tuổi Mậu Tuất Nam Nữ sinh năm 2018, 1958, 2078
  36. Tuổi Kỷ Hợi Nam Nữ sinh năm 2019, 1959, 2079
  37. Tuổi Canh Tý Nam Nữ sinh năm 2020, 1960, 2080
  38. Tuổi Tân Sửu Nam Nữ sinh năm 2021, 1961, 2081
  39. Tuổi Nhâm Dần Nam Nữ sinh năm 2022, 1962, 2082
  40. Tuổi Quý Mão Nam Nữ sinh năm 2023, 1963, 2083
  41. Tuổi Giáp Thìn Nam Nữ sinh năm 2024, 1964, 2084
  42. Tuổi Ất Tỵ Nam Nữ sinh năm 2025, 1965, 2085
  43. Tuổi Bính Ngọ Nam Nữ sinh năm 2026, 1966, 2086
  44. Tuổi Đinh Mùi Nam Nữ sinh năm 2027, 1967, 2087
  45. Tuổi Mậu Thân Nam Nữ sinh năm 2028, 1968, 2088
  46. Tuổi Kỷ Dậu Nam Nữ sinh năm 2029, 1969, 2089
  47. Tuổi Canh Tuất Nam Nữ sinh năm 2030, 1970, 2090
  48. Tuổi Tân Hợi Nam Nữ sinh năm 2031, 1971, 2091
  49. Tuổi Nhâm Tý Nam Nữ sinh năm 2032, 1972, 2092
  50. Tuổi Quý Sửu Nam Nữ sinh năm 2033, 1973, 2093
  51. Tuổi Giáp Dần Nam Nữ sinh năm 2034, 1974, 2094
  52. Tuổi Ất Mão Nam Nữ sinh năm 2035, 1975, 2095
  53. Tuổi Bính Thìn Nam Nữ sinh năm 2036, 1976, 2096
  54. Tuổi Đinh Tỵ Nam Nữ sinh năm 2037, 1977, 2097
  55. Tuổi Mậu Ngọ Nam Nữ sinh năm 2038, 1978, 2098
  56. Tuổi Kỷ Mùi Nam Nữ sinh năm 2039, 1979, 2099
  57. Tuổi Canh Thân Nam Nữ sinh năm 2040, 1980, 2100
  58. Tuổi Tân Dậu Nam Nữ sinh năm 2041, 1981, 2101
  59. Tuổi Nhâm Tuất Nam Nữ sinh năm 2042, 1982, 2102
  60. Tuổi Quý Hợi Nam Nữ sinh năm 2043, 1983, 2103
Bản quyền Mật Ngữ 12 Chòm Sao
Copyright @12CungSao.Com

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Mới cập nhật